128 Câu luyện thi quốc tịch Mỹ (Phiên bản 2020_Phần 1).

-
Thomas Nguyen
-
01.12.2020

*128 Câu luyện thi quốc tịch Mỹ (Phiên bản 2020_Phần 2).

128 Câu hỏi thi quốc tịch Mỹ 2021 (Phần 1).

Để thuận tiện cho việc học và ghi nhớ nội dung bài thi quốc tịch. Các câu hỏi và đáp áp đã được dịch sang tiếng Việt và được bôi đậm.

1. What is the form of government of the United States?

Hình thức của chính phủ Hoa Kỳ là gì?

Trả lời: Republic – Cộng Hòa

2. What is the supreme law of the land?*

Luật cao nhất của quốc gia là gì?*

Trả lời: (U.S.) Constitution – Hiến pháp Hoa Kỳ

3. Name one thing the U.S. Constitution does.

Hãy kể một điều hiến pháp Hoa Kỳ thực thi.

Trả lời: Forms the government – Thành lập chính phủ

4. The U.S. Constitution starts with the words “We the People.” What does “We the People” mean?

Hiến pháp Hoa Kỳ bắt đầu bằng những từ  “Chúng ta – người dân”.  “Chúng ta – người dân” có nghĩa là gì?

Trả lời: Self-government – Chế độ tự trị

5. How are changes made to the U.S. Constitution?

Những thay đổi trong hiến pháp Hoa Kỳ được thực hiện bằng cách nào?

Trả lời: Amendments – Tu chính án

6. What does the Bill of Rights protect?

Luật dân quyền bảo vệ điều gì?

Trả lời: (The basic) rights of people living in the United States. – Những quyền cơ bản của những người sống ở Hoa Kỳ.

7. How many amendments does the U.S. Constitution have?*

Hiến pháp có bao nhiêu tu chính án?

Trả lời: Twenty-seven (27) – Hai mươi bảy

8. Why is the Declaration of Independence important?

Vì sao bản tuyên ngôn độc lập lại quan trọng?

Trả lời: It says America is free from British control. – Vì nó cho biết Hoa Kỳ được tự do khỏi sự kiểm soát của Anh Quốc.

9. What founding document said the American colonies were free from Britain?

Văn kiện nào nói rắng các thuộc địa của Mỹ được tự do khỏi Anh Quốc?

Trả lời: Declaration of Independence – Tuyên ngôn độc lập

10. Name two important ideas from the Declaration of Independence and the U.S. Constitution.

Kể ra hai ý tưởng quan trọng từ bản tuyên ngôn độc lập và hiến pháp Hoa Kỳ.

Trả lời:

  • Equality – Bình đẳng
  • Liberty – Tự do

11. The words “Life, Liberty, and the pursuit of Happiness” are in what founding document?

Những từ “Cuộc sống, Tự do và Mưu cầu hạnh phúc” nằm trong văn kiện thành lập nào?

Trả lời: Declaration of Independence – Tuyên ngôn độc lập

12. What is the economic system of the United States?*

Hệ thống kinh tế của Hoa Kỳ là gì?

  • Capitalism – Kinh tế tư bản
  • Free market economy – Nền kinh tế thị trường tự do

13. What is the rule of law?

Thượng tôn pháp luật là gì?

Trả lời: Everyone must follow the law. – Mọi người phải tuân theo luật pháp.

14. Many documents influenced the U.S. Constitution. Name one.

Nhiều tài liệu ảnh hưởng đến hiến pháp Hoa Kỳ. Hãy kể ra 1.

Trả lời: Declaration of Independence – Tuyên ngôn độc lập

15. There are three branches of government. Why?

Có 3 nhánh trong chính phủ. Tại sao?

Trả lời: Checks and balances – Kiểm soát lẫn nhau

16. Name the three branches of government.

Kể tên 3 nhánh của chính phủ.

Trả lời: Legislative, executive, and judicial – Lập pháp (quốc hội), hành pháp (tổng thống), tư pháp (tối cao pháp viện)

17. The President of the United States is in charge of which branch of government?

Tổng thống Hoa Kỳ phụ trách nhánh nào trong chính phủ?

Trả lời: Executive branch – Nhánh hành pháp

18. What part of the federal government writes laws?

Bộ phận nào của chính phủ liên bang ban hành luật pháp?

Trả lời: (U.S.) Congress – Quốc hội Hoa Kỳ

19. What are the two parts of the U.S. Congress?

Lưỡng viện của quốc hội Hoa Kỳ là gì?

Trả lời: Senate and House (of Representatives) – Thượng và Hạ nghị viện

20. Name one power of the U.S. Congress.*

Kể ra 1 quyền của quốc hội Hoa Kỳ.

Trả lời: Writes laws – Viết luật

21. How many U.S. senators are there?

Có bao nhiêu thượng nghị sĩ liên bang?

Trả lời: One hundred (100) – Một trăm

22. How long is a term for a U.S. senator?

Một nhiệm kỳ của thượng nghị sĩ là bao lâu?

Trả lời: Six (6) years – Sáu năm

23. Who is one of your state’s U.S. senators now?

Hiện nay ai là một trong những thượng nghị sĩ tiểu bang của bạn.

Trả lời: xem đáp án tại https://www.senate.gov/senators/states.htm

#Lưu ý:

District of Columbia residents and residents of U.S. territories should answer that D.C. (or the territory where the applicant lives) has no U.S. senators.

Cư dân của Quận Columbia và cư dân của các lãnh thổ Hoa Kỳ nên trả lời rằng D.C. (hoặc lãnh thổ nơi người nộp đơn sinh sống) không có thượng nghị sĩ Hoa Kỳ.

24. How many voting members are in the House of Representatives?

Hạ nghị viện có bao nhiêu dân biểu?

Trả lời: Four hundred thirty-five (435) – Bốn trăm ba mươi lăm

25. How long is a term for a member of the House of Representatives?

Một nhiệm kỳ của thành viên hạ nghị viện (viện dân biểu) là bao lâu?

Trả lời: 2 years – Hai năm

26: Why do U.S. representatives serve shorter terms than U.S. senators?

Tại sao nhiệm kỳ của dân biểu ngắn hơn nhiệm kỳ của thượng nghị sĩ?

Trả lời: To more closely follow public opinion – Để theo sát ý kiến dư luận hơn

27. How many senators does each state have?

Mỗi tiểu bang có bao nhiêu thượng nghị sĩ?

Trả lời: Two – 2

28. Why does each state have two senators?

Vì sao mỗi tiểu bang đều có 2 thượng nghị sĩ?

Trả lời: Equal representation (for small states) – Để có sự đại diện bằng nhau (giữa các tiểu bang)

29. Name your U.S. representative. 

Hãy kể tên vị dân biểu của bạn.

Trả lời: xem đáp án tại https://www.house.gov/representatives

#Lưu ý:

Residents of territories with nonvoting Delegates or Resident Commissioners may provide the name of that Delegate or Commissioner. Also acceptable is any statement that the territory has no (voting) representatives in Congress.

Cư dân ở các nơi có Đại Biểu “không có quyền biểu quyết” hoặc Đại Biểu Thường Trú có thể nói tên người đó. Cũng có thể trả lời là vùng đó không có đại diện có quyền biểu quyết tại Quốc Hội.

30. What is the name of the Speaker of the House of Representatives now?*

Tên của chủ tịch hạ nghị viện hiện nay là ai?

Trả lời: xem tên chủ tịch hạ nghị viện gov/citizenship/testupdates

31. Who does a U.S. senator represent?

Thượng nghị sĩ đại diện cho ai?

Trả lời: Citizens of their state – Công dân trong tiểu bang của họ

32. Who elects U.S. senators?

Ai bầu chọn thượng nghị sĩ?

Trả lời: Citizens from their state – Công dân trong tiểu bang của họ

33. Who does a member of the House of Representatives represent?

Thành viên của hạ nghị viện đại diện cho ai?

Trả lời: Citizens in their district – Công dân trong quận của họ

34. Who elects members of the House of Representatives?

Ai bầu chọn các thành viên của hạ nghị viện

Trả lời: Citizens from their (congressional) district – Công dân trong quận của họ

35. Some states have more representatives than other states. Why?

Một vài tiểu bang có nhiều dân biểu hơn tiểu bang khác. Tại sao?

Trả lời: (Because) some states have more people – Bởi vì một vài tiểu bang có dân số nhiều hơn các tiểu bang khác

36. The President of the United States is elected for how many years?*

Tổng thống Hoa Kỳ được bầu chọn cho nhiệm kỳ bao nhiêu năm?

Trả lời: Four (4) years – Bốn năm

37. The President of the United States can serve only two terms. Why?

Tổng thống Hoa Kỳ chỉ được làm 2 nhiệm kỳ. Tại sao?

Trả lời: To keep the president from becoming too powerful – Để tránh trường hợp tổng thống quá quyền lực (tu chính án thứ 22)

38. What is the name of the President of the United States now?*

Tên của tổng thống Hoa Kỳ hiện nay là ai?

Trả lời: xem tên tổng thống Hoa Kỳ hiện nay tại gov/citizenship/testupdates

39. What is the name of the Vice President of the United States now?*

Tên của phó tổng thống Hoa Kỳ hiện nay là ai?

Trả lời: xem tên phó tổng thống Hoa Kỳ tại gov/citizenship/testupdates

40. If the president can no longer serve, who becomes president?

Nếu tổng thống không còn làm việc được nữa, ai sẽ trở thành tổng thống?

Trả lời: The Vice President (of the United States) – Phó tổng thống Hoa Kỳ

41. Name one power of the president.  

Kể tên 1 quyền của tổng thống

Trả lời: Vetoes bills – Phủ quyết các dự thảo luật

42. Who is Commander in Chief of the U.S. military?

Ai là tổng tư lệnh quân đội?

Trả lời: The President of the United States – Tổng thống Hoa Kỳ

43. Who signs bills to become laws?

Ai ký dự thảo luật thành luật?

Trả lời: The President of the United States – Tổng thống Hoa Kỳ

44. Who vetoes bills?*

Ai có quyền phủ quyết các dự luật?

Trả lời: The President of the United States – Tổng thống Hoa Kỳ

45. Who appoints federal judges?

Ai bổ nhiệm các thẩm phán liên bang?

Trả lời: The President of the United States – Tổng thống Hoa Kỳ

46. The executive branch has many parts. Name one.

Cơ quan hành pháp có 3 bộ phận. Kể tên 1.

Trả lời: President of the United States – Tổng thống

47. What does the President’s Cabinet do?

Nội các của tổng thống làm gì?

Trả lời: Advises the President of the United States – Cố vấn cho tổng thống

48. What are two Cabinet-level positions?

Kể ra 2 chức vụ trong hàng nội các?

Trả lời:

  • Secretary of Defense – Bộ trưởng bộ quốc phòng
  • Vice President of the United States – Phó tổng thống

49. Why is the Electoral College important?

Tại sao đại cử tri (cử tri đoàn) là quan trọng?

Trả lời: It decides who is elected president. – Họ sẽ quyết định ai làm tổng thống.

50. What is one part of the judicial branch?

Một bộ phận của ngành tư pháp là gì?

Trả lời: Supreme Court – Tối cao pháp viện (tòa án liên bang)

51. What does the judicial branch do?

Ngành tư pháp làm gì?

Trả lời: Explains laws – Cắt nghĩa luật lệ

52. What is the highest court in the United States?* 

Tòa án cao nhất ở Mỹ là gì?

Trả lời: Supreme Court – Tối cao pháp viện

53. How many seats are on the Supreme Court?

Có bao nhiêu vị trí trong tối cao pháp viện?

Trả lời: Nine (9) – Chín

54. How many Supreme Court justices are usually needed to decide a case?

Cần bao nhiêu thẩm phán của tối cao pháp viện để quyết định 1 vụ xử?

Trả lời: Five (5) – Năm

55. How long do Supreme Court justices serve?

Thẩm phán tối cao pháp viện làm việc bao lâu?

Trả lời: (For) life – Suốt đời (đến khi nghỉ hưu)

56. Supreme Court justices serve for life. Why?

Các thẩm phán của tối cao pháp viện được bổ nhiệm suốt đời. Vì sao?

Trả lời: To be independent (of politics) – Để độc lập với chính trị

57. Who is the Chief Justice of the United States now? 

Chánh án hiện nay của Hoa Kỳ là ai?

Trả lời: xem đáp án tại gov/citizenship/testupdates

58. Name one power that is only for the federal government.

Kể ra một quyền chỉ dành cho chính phủ liên bang.

Trả lời: Print paper money – In tiền giấy

59. Name one power that is only for the states.

Kể ra một quyền chỉ dành cho tiểu bang.

Trả lời: Give a driver’s license – Cấp giấy phép lái xe

60. What is the purpose of the 10th Amendment?

Mục đích của tu chính án thứ 10 là gì?

Trả lời: (It states that the) powers not given to the federal government belong to the states or to the people. – Những quyền không được trao cho chính phủ liên bang là thuộc về các tiểu bang hoặc người dân.

61. Who is the governor of your state now?* 

Thống đốc tiểu bang của bạn hiện nay là ai?

Trả lời: xem thống đốc tiểu bang của bạn tại https://www.usa.gov/states-and-territories

#Lưu ý:

District of Columbia residents should answer that D.C. does not have a governor.

Cư dân vùng thủ đô Washington, D.C. phải trả lời là vùng thủ đô DC không có Thống Đốc.

62. What is the capital of your state?

Thủ phủ của tiểu bang của bạn là gì?

Trả lời: xem thủ phủ của tiểu bang của bạn tại https://en.wikipedia.org/wiki/List_of_capitals_in_the_United_States

128 Câu hỏi thi quốc tịch Mỹ 2021 (Phần 1).

#Lưu ý:

District of Columbia residents should answer that D.C. is not a state and does not have a capital. Residents of U.S. territories should name the capital of the territory.

Cư dân vùng thủ đô Washington, D.C. phải trả lời là vùng DC không phải là một tiểu bang và không có thủ phủ. Cư dân các lãnh thổ hải ngoại của Hoa Kỳ phải cho biết thủ phủ của vùng lãnh thổ hải ngoại này.

63. There are four amendments to the U.S. Constitution about who can vote. Describe one of them. 

Có 4 sửa đổi hiến pháp Hoa Kỳ về việc ai có thể đi bầu. Hãy kể ra 1 trong 4 sửa đổi đó.

Trả lời: Citizens eighteen (18) and older (can vote). – Công dân 18 tuổi và hơn được đi bầu.

64. Who can vote in federal elections, run for federal office, and serve on a jury in the United States?

Ai có thể bỏ phiếu trong các cuộc bầu cử liên bang, tranh cử vào chức vụ liên bang và phục vụ trong bồi thẩm đoàn ở Hoa Kỳ?

Trả lời: U.S. citizens – Công dân Hoa Kỳ

 

128 Câu luyện thi quốc tịch Mỹ 2021 (Phần 1).

#Bài liên quan:

128 Câu luyện thi quốc tịch Mỹ (Phiên bản 2020_Phần 2)

Báo Nail Texas

Cùng chuyên mục
Tin mới
Tin nổi bật
Loading...
Loading...
... Tin Đăng ... Home ... Bài Viết